BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số: 18 /TB-ĐHGTVT | TP. Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 10 năm 2022 |
THÔNG BÁO
Tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ năm 2022 (đợt tháng 12/2022)
Kính gửi: ………………………………………………………………………
Căn cứ Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ thạc sĩ ban hành kèm theo Thông tư số 23/2021/TT-BGDĐT ngày 30/08/2021 của Bộ trưởng bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ thạc sĩ ban hành kèm theo Quyết định số 33/QĐ-ĐHGTVT ngày 12/01/2022 của Hiệu trưởng Trường Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh;
Trường Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh thông báo kế hoạch tuyển sinh chương trình thạc sĩ đợt tháng 12 năm 2022 như sau:
I.Đối tượng và điều kiện dự tuyển
1.1. Yêu cầu đối với người dự tuyển:
1.1.1. Về trình độ đầu vào:
Đã tốt nghiệp hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc chương trình kỹ sư; hoặc chương trình thạc sĩ khác) ngành phù hợp (Danh mục ngành phù hợp tại Chương trình đào tạo thạc sĩ tại Website sdh.ut.edu.vn);
1.1.2. Về năng lực ngoại ngữ đầu vào:
Có năng lực ngoại ngữ từ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam:
a) Năng lực ngoại ngữ được minh chứng bằng các loại chứng chỉ theo Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ thạc sĩ hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Danh mục các loại chứng chỉ ngoại ngữ Phụ lục kèm theo Thông báo này).
b) Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài;
c) Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà chương trình được thực hiện chủ yếu bằng ngôn ngữ nước ngoài (chương trình đào tạo đại học giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh; chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài;…);
d) Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do Trường ĐH Giao thông vận tải TP. Hồ Chí Minh cấp trong thời gian không quá 02 năm mà chuẩn đầu ra của chương trình đã đáp ứng yêu cầu ngoại ngữ đạt trình độ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
đ) Trường hợp chưa có chứng chỉ hoặc văn bằng ngoại ngữ như điểm a, b, c và d tại mục 1.1.2 này, ứng viên đăng ký tham gia đánh giá năng lực ngoại ngữ đầu vào trình độ thạc sĩ tương đương trình độ bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Trường ĐH Giao thông vận tải TP. Hồ Chí Minh tổ chức.
1.2. Về sức khỏe: Có đủ sức khỏe để học tập trình độ thạc sĩ
1.3. Về lý lịch bản thân: Không trong thời gian bị thi hành kỷ luật; không trong thời gian thi hành án.
II.Chỉ tiêu tuyển sinh thạc sĩ
2.1. Chương trình đào tạo và chỉ tiêu tuyển sinh 2022
Chỉ tiêu tuyển sinh trình độ thạc sĩ được xác định theo ngành đào tạo căn cứ theo Điều 11 Thông tư số 03/2022/TT-BGDĐT ngày 18/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định về việc xác định chỉ tiêu tuyển sinh đại học, thạc sĩ, tiến sĩ.
TT | Ngành đào tạo | Mã ngành | Chương trình đào tạo (chuyên ngành) | Chỉ tiêu năm 2022 |
1 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 8580205 | Quy hoạch và kỹ thuật giao thông | 30 |
2 | Kỹ thuật xây dựng đường ô tô và đường thành phố | |||
3 | Kỹ thuật xây dựng cầu hầm | |||
4 | Kỹ thuật xây dựng | 8580201 | Kỹ thuật xây dựng | 25 |
5 | Tổ chức và Quản lý vận tải | 8840103 | Tổ chức và quản lý vận tải | 50 |
6 | Khoa học Hàng hải | 8840106 | Quản lý hàng hải | 45 |
7 | Điều khiển tàu biển | |||
8 | Quản lý xây dựng | 8580302 | Quản lý xây dựng | 140 |
9 | Khoa học Máy tính | 8480101 | Khoa học Máy tính | 25 |
10 | Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa | 8520216 | Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa | 25 |
11 | Kỹ thuật điện | 8520201 | Kỹ thuật điện | 25 |
12 | Kỹ thuật tàu thủy | 8520122 | Kỹ thuật tàu thủy | 20 |
13 | Kỹ thuật ô tô | 8520130 | Kỹ thuật ô tô | 25 |
14 | Kỹ thuật cơ khí động lực | 8520116 | Khai thác và Bảo trì tàu thuỷ | 20 |
– Đối với các ngành đào tạo có số lượng hồ sơ đăng ký dự tuyển dưới 10 ứng viên, các hồ sơ sẽ được chuyển sang đợt tuyển sinh tiếp theo.
– Các chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ tại bảng nêu trên là các chương trình thạc sĩ định hướng ứng dụng.
2.2. Hình thức đào tạo:
Các chương trình đào tạo thực hiện các ngày trong tuần và theo quy định tại Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ thạc sĩ của Bộ Giáo dục và Đào tạo (đào tạo theo hình thức vừa làm vừa học).
Nhà trường tổ chức các lớp học trực tuyến với khối lượng học tập không vượt quá 30% tổng khối lượng của chương trình đào tạo khi đáp ứng các quy định hiện hành về ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và tổ chức đào tạo qua mạng; bảo đảm chất lượng không thấp hơn so với các lớp học trực tiếp theo Quy định tại Quy chế của Bộ GDĐT.
2.3. Thời gian đào tạo
– Thời gian đào tạo: Từ 01 đến 02 năm; tùy theo ngành đào tạo; bao gồm cả thời gian thực tập, nghiên cứu và bảo về đề án/đồ án/học phần tốt nghiệp trình độ thạc sĩ.
– Ứng viên trúng tuyển được đánh giá công nhận và chuyển đổi tín chỉ đã tích lũy theo quy định tại Điều 4 Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ thạc sĩ của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
III. Danh mục ngành phù hợp của từng chương trình đào tạo và quy định những trường hợp phải hoàn thành học bổ sung
3.1. Danh mục ngành phù hợp
a) Danh mục ngành phù hợp theo từng chương trình đào tạo do Nhà trường quy định tại Website: sdh.ut.edu.vn
b) Đối với những ngành đào tạo ứng viên tốt nghiệp trình độ đại học (hoặc tương đương trở lên) ở nước ngoài về; những ngành đào tạo trước đây đã thay đổi so với danh mục thống kê ngành đào tạo của Bộ GDĐT; những ngành đào tạo phù hợp nhưng chưa được thống kê tại Website của Trường sẽ do Hội đồng chuyên môn của Nhà trường xem xét, quyết định.
3.2. Học bổ sung kiến thức
a) Đối với những ứng viên dự tuyển ngành đúng tốt nghiệp tại Trường ĐH Giao thông vận tải TP. Hồ Chí Minh trong thời gian 05 năm không cần học bổ sung kiến thức;
b) Những ứng viên dự tuyển không thuộc đối tượng tại điểm a mục 3.2 này, đăng ký và hoàn thiện việc học bổ sung kiến thức trước khi xét tuyển tại Viện Đào tạo Sau đại học.
c) Thời gian học bổ sung ngoài giờ hành chính và tối các ngày từ thứ Hai đến thứ Sáu và các ngày thứ Bảy, Chủ Nhật.
d) Hình thức học bổ sung: Trực tiếp và kết hợp trực tiếp và trực tuyến.
đ) Thi kết thúc học phần bổ sung tại Trường ĐH Giao thông vận tải TP. Hồ Chí Minh
e) Các học phần học bổ sung tùy theo ngành đào tạo được đăng tải tại Website: sdh.ut.edu.vn.
3.3. Hồ sơ dự tuyển
- Hồ sơ dự tuyển tải các mẫu gồm có:
d.Đơn xác nhận đối tượng ưu tiên;
- Bản sao các giấy tờ sau:
– Bằng tốt nghiệp đại học (hoặc tương đương trở lên); Phụ lục văn bằng/Bảng điểm;
– Văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ theo quy định tại mục 1.1.2 Thông báo này (nếu có; trường hợp không có văn bằng/chứng chi ngoại ngữ ứng viên sẽ tham gia chương trình bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ và thi đánh giá của Trường).
– Chứng nhận hoàn thành chương trình học bổ sung (nếu có);
– Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên (nếu có);
a. Bản sao công trình nghiên cứu khoa học (nếu có);
b. Xác nhận của thủ trưởng cơ quan quản lý nhân sự về kinh nghiệm công tác hoặc bản sao quyết định tuyển dụng/bổ nhiệm (nếu có);
c.Ảnh theo tỷ lệ 3 x 4 (File ảnh gửi tới Email của Viện ĐTSĐH);
d. Bản sao căn cước công dân/hoặc giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực; hoặc bản sao trang chính của Hộ chiếu còn hiệu lực (bản photocopy).
e. Minh chứng đã nộp lệ phí tuyển sinh thạc sĩ như mục 5.2.
IV.Kế hoạch và phương thức tuyển sinh
4.1. Kế hoạch
a) Nhà trường thực hiện tuyển sinh các chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ nhiều đợt trong năm và trong chỉ tiêu tuyển sinh của năm 2022.
b) Thời gian phát hành và nhận hồ sơ: Tuyển sinh thạc sĩ đợt tháng 12 năm 2022 từ ngày 15/10/2022 đến hết ngày 30/11/2022.
c) Thi đánh giá năng lực ngoại ngữ: Dự kiến Thứ Bảy ngày 17/12/2022;
d) Xét tuyển sinh: Dự kiến 20/12/2022
đ) Khai giảng và nhập học: Dự kiến tháng 01/2023
4.2. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển.
V.Học phí
5.1. Học phí
Học phí chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ được tính theo tín chỉ, theo quy định hiện hành của Nhà nước quy định tai Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo và theo quy định của Nhà trường.
Học phí: 740.000 đồng/01 tín chỉ.
5.2. Lệ phí tuyển sinh:
a) Lệ phí xét hồ sơ: 60.000 đồng/hồ sơ.
b) Lệ phí xét tuyển: 450.000 đồng/ứng viên.
c) Lệ phí đánh giá năng lực Tiếng Anh đầu vào đối với ứng viên chưa có văn bằng/chứng chỉ ngoại ngữ theo mục 1.1.2 nêu trên: 150.000 đồng/ứng viên.
d) Hình thức nộp lệ phí: Ứng viên nộp lệ phí theo hình thức chuyển khoản
– Tên tài khoản: Trường Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh
– Ngân hàng: Vietinbank (Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam)
– Số tài khoản: 112000007125
– Nội dung chuyển khoản: “Lệ phí tuyển sinh thạc sĩ 2022 – HỌ VÀ TÊN – Ngành đào tạo”.
5.3. Lệ phí khác:
a) Lệ phí học bổ sung kiến thức và thi kết thục học phần theo quy định của Nhà trường;
b) Lệ phí tham gia thi đánh giá năng lực ngoại ngữ đầu vào: 150.000 đồng/ứng viên/kỳ thi.
5.4. Lộ trình tăng học phí được điều chỉnh theo lộ trình phù hợp tương xứng với chất lượng giáo dục và đào tạo nhưng tỷ lệ tăng học phí đào tạo trình độ thạc sĩ không quá 15%/năm.
VI. Những thông tin cần thiết khác
6.1. Đối tượng và chính sách ưu tiên trong tuyển sinh
6.1.1. Đối tượng ưu tiên:
a) Người có thời gian công tác 02 năm liên tục trở lên (tính đến ngày nộp Hồ sơ đăng ký dự thi) tại các xã thuộc vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn ở các địa phương thuộc miền núi, vùng cao, vùng sâu, hải đảo;
b) Thương binh, bệnh binh người có giấy chứng nhận được hưởng chính sách như thương binh;
c) Con liệt sĩ;
d) Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động, người có công với cách mạng;
đ) Người dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn;
e) Con nạn nhân chất độc màu da cam.
6.1.2.Chính sách ưu tiên:
Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên được cộng điểm xét tuyển tối đa 15 điểm theo thang điểm 100.
6.2. Tiếp nhận hồ sơ:
a) Trường đại học Giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh tiếp nhận hồ sơ dự tuyển thạc sĩ đợt tháng 12 năm 2022 kể từ ngày Thông báo này đến hết ngày 30/11/2022.
b) Địa điểm nhận hồ sơ: Viện Đào tạo sau đại học, Trường Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh.
Lưu ý: Nhà trường chỉ nhận những hồ sơ có đủ các mục trên, không tiếp nhận giải quyết các thay đổi, bổ sung về văn bằng, bảng điểm, đối tượng ưu tiên; và không hoàn trả hồ sơ dự thi sau khi nộp.
6.3. Thông tin liên hệ:
– Viện Đào tạo Sau đại học, Trường Đại học Giao thông vận tải TP. Hồ Chí Minh
– Địa chỉ: Viện Đào tạo Sau đại học, Phòng C.209, số 2, đường Võ Oanh, phường 25, quận Bình Thạnh, TP. HCM. Điện thoại: 092.88.65.699; 02835125827; Email: sdh@ut.edu.vn.
– Quý vị có bất cứ câu hỏi gì đừng ngại liên hệ với chúng tôi. Để thuận lợi cho việc trả lời, khi email quý vị lưu ý tiêu đề email cần ghi rõ “[Dự tuyển thạc sĩ năm 2022]”.
Trân trọng./.
Nơi nhận:
– Các Sở, Trường ĐH, CĐ, Cty; – Các đơn vị trong trường; – Đăng cổng TTĐT Trường; – Lưu TCHC, VĐTSĐH (NA:03). |
HIỆU TRƯỞNG (Đã ký)
PGS. TS. Nguyễn Xuân Phương
|
PHỤ LỤC
Bảng tham chiếu quy đổi một số văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ tương đương Bậc 3 và Bậc 4 Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam áp dụng trong tuyển sinh và đào tạo trình độ thạc sĩ theo Thông tư số: 23/2021/TT-BGDĐT ngày 30/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
TT | Ngôn ngữ | Chứng chỉ
/Văn bằng |
Trình độ/Thang điểm | |
Tương đương Bậc 3 | Tương đương Bậc 4 | |||
1 | Tiếng Anh | TOEFL iBT | 30 – 45 | 46 – 93 |
TOEFL ITP | 450-499 | |||
IELTS | 4.0 – 5.0 | 5.5 – 6.5 | ||
Cambridge Assessment English | B1 Preliminary/B1 Business Preliminary/ Linguaskill.
Thang điểm: 140-159 |
B2 First/B2 Business Vantage/
Linguaskill. Thang điểm: 160-179 |
||
TOEIC
(4 kỹ năng) |
Nghe: 275-399
Đọc: 275-384 Nói: 120-159 Viết: 120-149 |
Nghe: 400-489
Đọc: 385-454 Nói: 160-179 Viết: 150-179 |
||
2 | Tiếng Pháp | CIEP/Alliance française diplomas | TCF: 300-399
Văn bằng DELF B1 Diplôme de Langue |
TCF: 400-499
Văn bằng DELF B2 Diplôme de Langue |
3 | Tiếng Đức | Goethe – Institut | Goethe-Zertifikat B1 | Goethe-Zertifikat B2 |
The German TestDaF language certificate | TestDaF Bậc 3
(TDN 3) |
TestDaF Bậc 4
(TDN 4) |
||
4 | Tiếng Trung Quốc | Hanyu Shuiping Kaoshi (HSK) | HSK Bậc 3 | HSK Bậc 4 |
5 | Tiếng Nhật | Japanese Language Proficiency Test (JLPT) | N4 | N3 |
6 | Tiếng Nga | ТРКИ – Тест по русскому языку как иностранному | ТРКИ-1 | ТРКИ-2 |