BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢITRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số: 40/TB-ĐHGTVT |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 01 năm 2022 |
THÔNG BÁO
Tuyển sinh trình độ tiến sĩ năm 2022
Kính gửi: ….……………………………………………………………………………………………..
Căn cứ Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ tiến sĩ ban hành kèm theo Thông tư số 18/2021/TT-BGDĐT ngày 28/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Căn cứ Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ tiến sĩ ban hành theo Quyết định số 32/QĐ–ĐHGTVT ngày 12/01/2022 của Hiệu trưởng Trường Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh.
Trường Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh thông báo kế hoạch tuyển nghiên cứu sinh đào tạo trình độ tiến sĩ năm 2022, nội dung như sau:
- THỜI GIAN VÀ HÌNH THỨC TUYỂN SINH
- Thời gian tuyển sinh: Từ tháng 01/2022 đến tháng 12/2022 (Tuyển sinh nhiều lần trong năm).
- Hình thức tuyển sinh: Xét tuyển thông qua hồ sơ dự tuyển và bảo vệ đề cương nghiên cứu.
- HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO:
Hình thức đào tạo: Đào tạo chính quy.
Thời gian đào tạo: Thời gian đào tạo trình độ tiến sĩ đối với người có bằng thạc sĩ là 03 năm (36 tháng), đối với người có bằng tốt nghiệp đại học là 04 năm (48 tháng).
- CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO:
- Khối ngành V (15 chỉ tiêu)
- Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, mã số 9520216.
- Kỹ thuật cơ khí động lực, mã số 9520116.
- Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, mã số: 9580205.
- Khối ngành VII (10 chỉ tiêu)
- Khoa học hàng hải, mã số 9840106.
- Tổ chức và quản lý vận tải, mã số 9840103.
- ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN
Người dự tuyển đăng ký dự tuyển cần phải thỏa mãn các điều kiện sau đây:
- Điều kiện về văn bằng:
- Đã tốt nghiệp thạc sĩ ngành phù hợp, hoặc tốt nghiệp trình độ tương đương Bậc 7 theo Khung trình độ quốc gia Việt Nam ở một số ngành đào tạo chuyên sâu đặc thù phù hợp với ngành đào tạo tiến sĩ.
- Hoặc tốt nghiệp đại học hạng giỏi trở lên ngành phù hợp, hoặc tốt nghiệp trình độ tương đương Bậc 7 theo Khung trình độ quốc gia Việt Nam ở một số ngành đào tạo chuyên sâu đặc thù phù hợp với ngành đào tạo tiến sĩ.
- Về bài báo, báo cáo khoa học công bố
Là tác giả 01 bài báo hoặc báo cáo liên quan đến lĩnh vực dự định nghiên cứu đăng trên tạp chí khoa học hoặc kỷ yếu hội nghị, hội thảo khoa học chuyên ngành có phản biện trong thời hạn 03 năm (36 tháng) tính đến ngày đăng ký dự tuyển.
- Điều kiện về đề cương dự định nghiên cứu
- Trình bày rõ ràng về đề tài hoặc lĩnh vực nghiên cứu, về lý do lựa chọn đề tài hoặc lĩnh vực nghiên cứu, mục tiêu và mong muốn đạt được.
- Kế hoạch thực hiện trong từng kỳ của thời gian đào tạo.
- Những kinh nghiệm, kiến thức, sự hiểu biết cũng như sự chuẩn bị của người dự tuyển về đề tài, lĩnh vực nghiên cứu.
- Đề xuất người hướng dẫn trên cơ sở có sự đồng thuận bằng văn bản của người được đề xuất.
- Điều kiện về thư giới thiệu
Có ít nhất 01 thư giới thiệu của nhà khoa học có chức danh giáo sư, phó giáo sư hoặc có học vị tiến sĩ khoa học, tiến sĩ đã tham gia hoạt động chuyên môn với người dự tuyển và am hiểu lĩnh vực mà người dự tuyển dự định nghiên cứu.
- Điều kiện về trình độ ngoại ngữ:
Người dự tuyển là công dân Việt Nam phải đạt yêu cầu về năng lực ngoại ngữ được minh chứng bằng một trong những văn bằng, chứng chỉ sau:
- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do một cơ sở đào tạo nước ngoài, phân hiệu của cơ sở đào tạo nước ngoài ở Việt Nam hoặc cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp cho người học toàn thời gian bằng tiếng nước ngoài;
- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học ngành ngôn ngữ tiếng nước ngoài do các cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp;
- Có một trong các chứng chỉ ngoại ngữ quy định tại Phụ lục II của Quy chế này còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký dự tuyển hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ khác tương đương trình độ bậc 4 (theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam) do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố;
- Người dự tuyển là công dân nước ngoài nếu đăng ký theo học chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ bằng tiếng Việt phải có chứng chỉ tiếng Việt tối thiểu từ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài và phải đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ thứ hai do cơ sở đào tạo quyết định, trừ trường hợp là người bản ngữ của ngôn ngữ được sử dụng trong chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ.
- HỒ SƠ DỰ TUYỂN
- Đơn xin dự tuyển (theo mẫu quy định);
- Sơ yếu lý lịch có xác nhận trong thời hạn 6 tháng của chính quyền địa phương (đối với người chưa đi làm) hoặc cơ quan nơi công tác;
- Lý lịch khoa học (theo mẫu);
- Bản sao (có công chứng) bằng, bảng điểm Đại học, Thạc sĩ;
- Bản sao có công chứng văn bằng, chứng chỉ xác nhận trình độ ngoại ngữ;
- Minh chứng kinh nghiệm nghiên cứu khoa học;
- Đề cương luận án tiến sĩ (theo mẫu);
- Thuyết minh dự định nghiên cứu;
- Thư giới thiệu đánh giá phẩm chất nghề nghiệp, năng lực chuyên môn và khả năng thực hiện nghiên cứu của người dự tuyển;
- Giấy giới thiệu của cơ quan nơi công tác (nếu người dự tuyển là công chức, viên chức);
- Giấy khám sức khỏe (dưới 6 tháng);
- Hai ảnh 3×4 (ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh phía sau ảnh);
- Bản sao (trích lục) giấy khai sinh hoặc bản sao giấy khai sinh (có công chứng);
- Bản sao (có công chứng) chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân.
- THỜI GIAN NHẬN HỒ SƠ, XÉT TUYỂN VÀ LỆ PHÍ
- Lệ phí dự tuyển theo mức Quy định về mức thu lệ phí tuyển sinh của Trường Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh .
- Thời gian nhận hồ sơ: từ tháng 01/2022 .
- Địa điểm nhận hồ sơ: Viện Đào tạo Sau Đại học, Trường Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh. Địa chỉ: số 2, đường Võ Oanh, phường 25, quận Bình Thạnh, Hồ Chí Minh. Điện thoại: 0283.5125827.
- Thời gian xét tuyển dự kiến: theo từng đợt trong năm.
- Nhập học và khai giảng: theo từng đợt trong năm.
- Mọi chi tiết xin liên hệ:
Chuyên viên phụ trách: Nguyễn Thị Lan Anh (Điện thoại: 0773938817), Phòng B.10-Viện Đào tạo Sau Đại học, Trường Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh. Địa chỉ: số 2, đường Võ Oanh, phường 25, quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh.
Nơi nhận:
– Các Sở, Trường ĐH, CĐ, Cty; – Các đơn vị trong trường; – Lưu VT, Viện ĐTSĐH (LA:30b). |
Q. HIỆU TRƯỞNG (đã ký)
PGS.TS. Nguyễn Xuân Phương |
Phụ lục II
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2021/TT-BGDĐT
ngày 28 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
DANH SÁCH MỘT SỐ CHỨNG CHỈ TIẾNG NƯỚC NGOÀI MINH CHỨNG CHO TRÌNH ĐỘ NGOẠI NGỮ CỦA NGƯỜI DỰ TUYỂN
Stt | Ngôn ngữ | Bằng/Chứng chỉ/Chứng nhận | Trình độ/Thang điểm |
1
|
Tiếng Anh |
TOEFL iBT | Từ 46 trở lên |
IELTS | Từ 5.5 trở lên | ||
Cambridge Assessment English | B2 First/B2 Business Vantage/Linguaskill
Thang điểm: từ 160 trở lên |
||
2 |
Tiếng Pháp |
CIEP/Alliance française diplomas | TCF từ 400 trở lên
DELF B2 trở lên Diplôme de Langue |
3
|
Tiếng Đức | Goethe -Institut | Goethe- Zertifikat B2 trở lên |
The German TestDaF language certificate | TestDaF level 4 (TDN 4) trở lên | ||
4 |
Tiếng Trung Quốc | Chinese Hanyu Shuiping Kaoshi (HSK) | HSK level 4 trở lên |
5 |
Tiếng Nhật
|
Japanese Language Proficiency Test (JLPT) | N3 trở lên |
6 |
Tiếng Nga | ТРКИ – Тест по русскому языку как иностранному (TORFL – Test of Russian as a Foreign Language) | ТРКИ-2 trở lên |
7 |
Các ngôn ngữ tiếng nước ngoài khác | Chứng chỉ đánh giá theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam | Từ bậc 4 trở lên
|